Dịch Vụ Làm Bằng Lái Xe Mẫu Mới – Uy Tín, Giao Nhanh Toàn Quốc
Bạn đang tìm kiếm dịch vụ làm bằng lái xe nhanh chóng, uy tín và đảm bảo chất lượng? Xinviecnhanh chuyên cung cấp dịch vụ làm bằng lái xe mẫu mới nhất theo quy chuẩn Bộ Giao thông Vận tải, hỗ trợ tất cả các hạng từ hạng A, B, C, D, E, F. Với quy trình làm việc chuyên nghiệp, bảo mật thông tin tuyệt đối và chính sách giao hàng nhanh chóng toàn quốc, chúng tôi cam kết mang đến giải pháp tối ưu nhất cho khách hàng. Dịch vụ làm bằng lái xe của chúng tôi được hàng nghìn khách hàng tin tưởng lựa chọn nhờ uy tín và tốc độ xử lý vượt trội. Liên hệ ngay để được tư vấn chi tiết và nhận ưu đãi hấp dẫn!
Tổng quan về quy định sử dụng giấy phép lái xe tại Việt Nam
Từ ngày 1/1/2025, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ chính thức có hiệu lực. Theo quy định mới, giấy phép lái xe được phân thành 15 hạng (tăng 2 hạng so với trước đây) bao gồm A1, A, B1, B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE. Trong đó, hạng A1 dành cho xe mô tô hai bánh đến 125cm³, hạng A dành cho xe mô tô hai bánh trên 125cm³, hạng B dành cho ô tô chở người đến 8 chỗ và xe tải dưới 3.500kg. Về thời hạn sử dụng, các hạng A1, A không có thời hạn, hạng B và C1 có thời hạn 10 năm, còn các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE có thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp. Đặc biệt, luật mới áp dụng hệ thống 12 điểm quản lý giấy phép lái xe – khi vi phạm giao thông, tùy mức độ người lái sẽ bị trừ điểm tương ứng, và nếu bị trừ hết điểm phải ngừng lái xe trong 6 tháng đồng thời tham gia kiểm tra kiến thức pháp luật để phục hồi điểm. Về độ tuổi, người từ đủ 18 tuổi được cấp giấy phép hạng A1, A, B1, B, C1; từ 21 tuổi được cấp hạng C, BE; từ 24 tuổi được cấp hạng D1, D2, C1E, CE; và từ 27 tuổi trở lên mới được cấp hạng D, D1E, D2E, DE.
Tổng quan về quy định sử dụng giấy phép lái xe tại Việt Nam
Phân loại bằng lái xe theo hệ thống hạng GPLX hiện hành
Bằng lái xe máy
Từ năm 2025, hệ thống giấy phép lái xe mô tô tại Việt Nam được chia thành 3 hạng chính là A1, A và B1. Điểm khác biệt quan trọng là hạng A1 mới cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125cm³ hoặc công suất động cơ điện đến 11 kW, hạng A mới cấp cho người lái xe mô tô hai bánh trên 125cm³ hoặc công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe hạng A1, còn hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho hạng A1.
Phân loại bằng lái xe theo hệ thống hạng GPLX hiện hành
Bằng lái xe ô tô
Hạng GPLX
Loại xe được phép điều khiển
Độ tuổi tối thiểu
Thời hạn
B
Xe ô tô chở người đến 8 chỗ (không kể lái xe); xe tải và xe chuyên dùng đến 3.500 kg; xe hạng B kéo rơ-moóc đến 750 kg
18 tuổi
10 năm
C1
Xe tải và xe chuyên dùng từ 3.500 kg đến 7.500 kg; xe C1 kéo rơ-moóc đến 750 kg; các loại xe hạng B
18 tuổi
10 năm
C
Xe tải và xe chuyên dùng trên 7.500 kg; xe C kéo rơ-moóc đến 750 kg; các loại xe hạng B và C1
21 tuổi
5 năm
D1
Xe chở người từ 8 đến 16 chỗ (không kể lái xe); các loại xe hạng B và C1
24 tuổi
5 năm
D2
Xe chở người từ trên 16 đến 29 chỗ (không kể lái xe); các loại xe hạng B, C1, D1
24 tuổi
5 năm
D
Xe chở người trên 29 chỗ (không kể lái xe); các loại xe hạng B, C1, D1, D2
27 tuổi
5 năm
BE
Xe hạng B kéo rơ-moóc có tổng khối lượng trên 750 kg
21 tuổi
5 năm
C1E
Xe hạng C1 kéo rơ-moóc có tổng khối lượng trên 750 kg
24 tuổi
5 năm
CE
Xe hạng C kéo rơ-moóc hoặc sơ mi rơ-moóc
24 tuổi
5 năm
D1E
Xe hạng D1 kéo rơ-moóc đến 750 kg
27 tuổi
5 năm
D2E
Xe hạng D2 kéo rơ-moóc đến 750 kg
27 tuổi
5 năm
DE
Xe hạng D kéo rơ-moóc đến 750 kg
27 tuổi
5 năm
Quy định đào tạo và thời lượng học các hạng bằng
Chương trình đào tạo dành cho xe máy
Theo quy định mới từ 1/1/2025, người học bằng lái xe máy hạng A phải tham gia tổng cộng 12 giờ đào tạo (10 giờ lý thuyết và 2 giờ thực hành), trong khi hạng A yêu cầu 32 giờ (20 giờ lý thuyết và 12 giờ thực hành). Đặc biệt, từ tháng 9/2025, học viên bằng lái xe máy các hạng A1 và A phải tham dự đầy đủ thời gian học trong chương trình đào tạo mới được xét hoàn thành khóa học và dự sát hạch, thay vì chỉ cần tham dự tối thiểu 70% như trước đây.
Chương trình đào tạo dành cho ô tô các hạng
Từ năm 2025, tổng thời gian đào tạo lý thuyết và thực hành cho bằng lái xe ô tô hạng B số sàn là 235 giờ, hạng B số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện) là 203 giờ, và hạng C1 là 245 giờ. Trong đó, học viên cần hoàn thành các phần: học phần mềm mô phỏng tình huống giao thông (4 giờ), thực hành trên cabin (2 giờ), thực hành trên sân tập lái (41-43 giờ tùy hạng), thực hành trên đường giao thông (24-48 giờ tùy hạng), với tổng quãng đường thực hành tối thiểu 1.100 km cho mỗi học viên. Quy định mới cũng bãi bỏ môn nghiệp vụ vận tải trong chương trình đào tạo lái xe ô tô, chỉ giữ lại các môn pháp luật giao thông đường bộ, kỹ thuật lái xe, cấu tạo và sửa chữa thông thường, đạo đức văn hóa giao thông, cùng với phần mềm mô phỏng. Cơ sở đào tạo lái xe phải xây dựng tổng thời gian khóa đào tạo không quá 90 ngày, bao gồm cả thời gian ôn tập, kiểm tra hết môn và nghỉ lễ Tết, đồng thời người học lái xe được xét kiểm tra kết thúc môn học khi tham dự tối thiểu 70% thời gian học lý thuyết, học đủ thời gian và tối thiểu 50% số km thực hành trên sân tập lái, đủ số km và tối thiểu 50% thời gian thực hành trên đường.
Quy định đào tạo và thời lượng học các hạng bằng
Quy định về hình thức thi và cấu trúc bài thi GPLX
Thi lý thuyết và bài thi mô phỏng
Bài thi lý thuyết năm 2025 được lựa chọn từ bộ 600 câu hỏi chuẩn của Bộ Công an, trong đó hạng A1 và A gồm 25 câu (thời gian 19 phút, yêu cầu đạt 21/25 câu với A1 và 23/25 câu với A, không sai câu điểm liệt), hạng B gồm 30 câu (thời gian 20 phút, đạt 27/30 câu), còn các hạng D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE gồm 45 câu (đạt 41/45 câu). Bài thi mô phỏng tình huống giao thông gồm 10 tình huống trên máy tính (thời gian 10 phút, thang điểm 50), yêu cầu thí sinh đạt tối thiểu 35 điểm đối với hạng B và 40 điểm đối với các hạng C, D để được xem là vượt qua phần thi này.
Thi sa hình và bài thi đường trường
Phần thi sa hình yêu cầu thí sinh thực hiện 11 bài liên hoàn trên sân tập (18 phút, đạt 80/100 điểm trở lên cho hạng B) với xe được gắn chip chấm điểm tự động và hệ thống camera giám sát, bao gồm các bài như xuất phát, dừng xe nhường đường, dừng đỗ xe, tăng số – giảm số, vào vị trí đỗ xe theo hình, ghép xe dọc, ghép xe ngang, quay đầu xe, qua đường gồ ghề, đường hẹp, đường vòng. Bài thi đường trường được thực hiện trên đường giao thông công cộng dài tối thiểu 2 km, thí sinh ngồi cùng sát hạch viên và phải hoàn thành tối thiểu 4 bài theo yêu cầu như tăng số – tăng tốc độ, giảm số – giảm tốc độ, vượt xe và xử lý các tình huống thực tế, điểm đạt tối thiểu là 80/100.
Quy định về hình thức thi và cấu trúc bài thi GPLX
Điều kiện độ tuổi để cấp từng hạng bằng lái xe
Theo quy định hiện hành, người từ đủ 18 tuổi được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B, C1; từ 21 tuổi được cấp hạng C và BE; từ 24 tuổi được cấp hạng D1, D2, C1E, CE; còn từ 27 tuổi trở lên mới được cấp hạng D, D1E, D2E, DE. Đặc biệt, người lái xe ô tô chở người trên 29 chỗ (hạng D) có tuổi tối đa là 57 tuổi đối với nam và 55 tuổi đối với nữ, quá độ tuổi này phải chuyển sang lái các loại xe khác hoặc ngừng hoạt động.
Quy trình làm bằng lái xe nhanh tại Xinviecnhanh
Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu và kiểm tra thông tin
Đội ngũ tư vấn tiếp nhận thông tin cá nhân, yêu cầu về hạng bằng và kiểm tra kỹ các giấy tờ cần thiết.
Bước 2: Tư vấn mẫu GPLX phù hợp
Chuyên viên tư vấn chi tiết về mẫu giấy phép lái xe mới nhất, giúp khách hàng lựa chọn hạng bằng phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Bước 3: Xử lý và thực hiện in ấn theo mẫu mới
Đội ngũ kỹ thuật tiến hành xử lý hồ sơ và in ấn bằng lái theo mẫu mới với công nghệ hiện đại, đảm bảo chất lượng và các yếu tố bảo mật.
Bước 4: Giao bằng tận nơi
Bằng lái xe được đóng gói cẩn thận và giao tận nơi thông qua dịch vụ vận chuyển nhanh, hỗ trợ giao hàng toàn quốc trong 1-3 ngày.
Bước 5: Khách hàng kiểm tra – thanh toán linh hoạt
Khách hàng kiểm tra kỹ chất lượng bằng lái trước khi nhận và lựa chọn phương thức thanh toán linh hoạt như chuyển khoản hoặc COD.
Giải đáp thắc mắc về dịch vụ làm bằng lái xe tại Xinviecnhanh
Cần chuẩn bị thông tin gì để làm bằng lái xe?
Khách hàng cần cung cấp thông tin cá nhân cơ bản gồm họ tên đầy đủ, ngày tháng năm sinh, số CCCD/CMND, địa chỉ thường trú, ảnh chân dung nền trắng và hạng bằng lái xe mong muốn để chúng tôi xử lý hồ sơ nhanh chóng.
Dịch vụ có đảm bảo an toàn dữ liệu cá nhân không?
Xinviecnhanh cam kết bảo mật tuyệt đối mọi thông tin cá nhân của khách hàng, không chia sẻ với bên thứ ba và xóa toàn bộ dữ liệu sau khi hoàn tất dịch vụ.
Thời gian hoàn thiện và bàn giao bằng bao lâu?
Thời gian xử lý và giao bằng lái xe tận nơi từ 1-3 ngày tùy theo khu vực, trong đó nội thành các thành phố lớn có thể nhận trong vòng 24 giờ, còn các tỉnh xa hơn sẽ mất 2-3 ngày qua dịch vụ vận chuyển nhanh.